Đăng Nhập
Latest topics
» THÔNG BÁO MỞ LẠI DIỄN ĐÀNby poke288 Sun Oct 23, 2011 11:30 pm
» Có nên mổ laser khi bị cận thị?
by KID1412 Thu Oct 21, 2010 11:19 pm
» Lại vấn đề về interview
by KID1412 Sat Oct 16, 2010 4:54 pm
» Bắp tím ngừa ung thư
by KID1412 Fri Oct 15, 2010 12:12 am
» Vai trò to lớn của công nghệ tổ hợp gen nhân tạo
by chenwuhai Thu Oct 14, 2010 5:52 pm
» Vài hình ảnh lũ lụt ở Miền Trung
by KID1412 Wed Oct 13, 2010 11:04 pm
» Máy tính khủng cách đây 30 năm
by kakaecust Sat Oct 09, 2010 12:15 pm
» Tiếng anh học thuật...
by kakaecust Sat Oct 09, 2010 12:06 pm
Learning English through interesting phases!
Trang 1 trong tổng số 1 trang
14102009
Learning English through interesting phases!
let's begin with some phrases about eggs. have you ever used these phrases before? could you share more phrases about eggs to us?
Trong chuyên mục Thành ngữ tiếng Anh hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số thành ngữ thú vị về trứng nhé!
*You have to break a few eggs (to make an omelette)
Một số điều tiêu cực sẽ có xảy ra để có được một kết quả tích cực
Example: I know it will mean some people are going to lose their jobs but we have to break a few eggs if the company is going to survive in this competitive market.
Tôi biết nó sẽ có nghĩa là một số người sẽ mất việc làm nhưng chúng ta phải chấp nhận điều này nếu công ty muốn tồn tại trong thị trường cạnh tranh này.
* to walk on eggshells :rất cẩn thận để không xúc phạm hoặc làm điều gì sai Example : Even though I'm married with kids of my own, whenever my mum comes to stay with me, she makes me really nervous. I feel like I'm walking on eggshells the whole time she's here.
Mặc dù tôi đã lập gia đình và có con, mỗi khi mẹ tôi đến ở với tôi, bà ta làm tôi thật sự căng thẳng. Tôi cảm thấy như đang đi trên vỏ trứng trong suốt thời gian bà ở đây.
* can't boil an egg : không thể nấu ngay cả những món ăn đơn giản nhất
Example :She has to do everything for him. He's hopeless, he can't even boil an egg.
Cô ta phải làm tất cả cho anh ta. Anh ấy thật vô tích sự, không thể tự nấu ăn được.
*nest egg: tiền mà bạn để dành cho mục đích đặc biệt (thường là dành cho lúc tuổi già)
Example: As soon as Jenny was born we started a nest egg to help pay for her university fees.
Sau ngay khi Jenny ra đời chúng tôi bắt đầu để dành tiền cho tiền học Đại học của cô ấy.
*chicken and egg situation :(thân thiện) khi không thể khẳng định trong hai sự việc cái nào tồn tại đầu tiên hoặc cái nào gây ra cái nào. It's the old chicken and egg situation.
Example:They don't want to join the tennis club because they don't know anyone there. But they don't know any of them because they're not in the tennis club.
Đây là hoàn cảnh con gà và cái trứng. Họ không muốn tham gia vào câu lạc bộ quần vợt vì họ không quen ai ở đó. Nhưng họ không quen ai ở đó vì họ không tham gia câu lạc bộ quần vợt
theo ST
Trong chuyên mục Thành ngữ tiếng Anh hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số thành ngữ thú vị về trứng nhé!
*You have to break a few eggs (to make an omelette)
Một số điều tiêu cực sẽ có xảy ra để có được một kết quả tích cực
Example: I know it will mean some people are going to lose their jobs but we have to break a few eggs if the company is going to survive in this competitive market.
Tôi biết nó sẽ có nghĩa là một số người sẽ mất việc làm nhưng chúng ta phải chấp nhận điều này nếu công ty muốn tồn tại trong thị trường cạnh tranh này.
* to walk on eggshells :rất cẩn thận để không xúc phạm hoặc làm điều gì sai Example : Even though I'm married with kids of my own, whenever my mum comes to stay with me, she makes me really nervous. I feel like I'm walking on eggshells the whole time she's here.
Mặc dù tôi đã lập gia đình và có con, mỗi khi mẹ tôi đến ở với tôi, bà ta làm tôi thật sự căng thẳng. Tôi cảm thấy như đang đi trên vỏ trứng trong suốt thời gian bà ở đây.
* can't boil an egg : không thể nấu ngay cả những món ăn đơn giản nhất
Example :She has to do everything for him. He's hopeless, he can't even boil an egg.
Cô ta phải làm tất cả cho anh ta. Anh ấy thật vô tích sự, không thể tự nấu ăn được.
*nest egg: tiền mà bạn để dành cho mục đích đặc biệt (thường là dành cho lúc tuổi già)
Example: As soon as Jenny was born we started a nest egg to help pay for her university fees.
Sau ngay khi Jenny ra đời chúng tôi bắt đầu để dành tiền cho tiền học Đại học của cô ấy.
*chicken and egg situation :(thân thiện) khi không thể khẳng định trong hai sự việc cái nào tồn tại đầu tiên hoặc cái nào gây ra cái nào. It's the old chicken and egg situation.
Example:They don't want to join the tennis club because they don't know anyone there. But they don't know any of them because they're not in the tennis club.
Đây là hoàn cảnh con gà và cái trứng. Họ không muốn tham gia vào câu lạc bộ quần vợt vì họ không quen ai ở đó. Nhưng họ không quen ai ở đó vì họ không tham gia câu lạc bộ quần vợt
theo ST
Được sửa bởi Tu Ngoc Truong ngày Sun Apr 04, 2010 9:22 pm; sửa lần 1.
Tu Ngoc Truong- Tổng số bài gửi : 190
Điểm cống hiến : 269
Join date : 30/09/2009
Age : 40
Đến từ : Hanoi capital
Learning English through interesting phases! :: Comments
Thành ngữ nói về sự cố gắng, nỗ lực của một người
Nói về sự nỗ lực của một ai đó, hoặc động viên ai đó cố gắng nỗ lực hết mình, ngoài những cách thông thường như try hard hay try one’s best thì còn nhiều cách diễn đạt khác
Try one’s best to do something có nghĩa là ai đó nỗ lực hết sức mình để làm gì. Khi muốn khen ngợi thành tích hay an ủi ai đó, bạn đều có thể dùng cách nói này.
* You should have tried your best to be the best student of the year. (Chắc hẳn cậu đã cố gắng hết mình để trở thành sinh viên xuất sắc nhất của năm).
Bend over backward(s) thường dùng để mô tả những nỗ lực để giúp đỡ hay làm hài lòng một ai đó. Thành ngữ này ghi nhận các nỗ lực một cách tích cực.
* The manager bent over backwards to help new employees. (Trưởng phòng tạo mọi điều kiện để giúp đỡ mấy nhân viên mới).
(Theo Englishtime.us)
Nói về sự nỗ lực của một ai đó, hoặc động viên ai đó cố gắng nỗ lực hết mình, ngoài những cách thông thường như try hard hay try one’s best thì còn nhiều cách diễn đạt khác
Try one’s best to do something có nghĩa là ai đó nỗ lực hết sức mình để làm gì. Khi muốn khen ngợi thành tích hay an ủi ai đó, bạn đều có thể dùng cách nói này.
* You should have tried your best to be the best student of the year. (Chắc hẳn cậu đã cố gắng hết mình để trở thành sinh viên xuất sắc nhất của năm).
Bend over backward(s) thường dùng để mô tả những nỗ lực để giúp đỡ hay làm hài lòng một ai đó. Thành ngữ này ghi nhận các nỗ lực một cách tích cực.
* The manager bent over backwards to help new employees. (Trưởng phòng tạo mọi điều kiện để giúp đỡ mấy nhân viên mới).
(Theo Englishtime.us)
Một số thành ngữ hay
* With business , as with bootlaces , patience will untie knots
. Với kinh doanh , cũng như dây giày , kiên nhẫn sẽ cởi được nút
* It often needs an open mind to keep one's mouth shut
. Thường phải có một bộ óc mở mới giữ được cái mồm đóng
* Be hind every you meet is fighting a hard battle
. Hãy nhân hậu - mỗi người ta gặp đều đang phải vật lộn trong một cuộc chiến khắc nghiệt
* If you would like to know the value of money , go and try to borrow some
. Nếu bạn muốn biết giá trị của đồng tiền , hãy cứ thử đi vay xem
* Never stand on your dingity , there's nothing in the word so slippery
. Chớ bao giờ có dẫm chân lên phẩm giá của mình , không có gì trên thế gian này lại trơn đến thế .
* When you aim at nothing , you will seldom miss the target
. Khi ta không nhầm vào một cái gì thì rất ít khi ta bắn trượt
* Innocence shall make false accusation blush
. Sự ngây thơ sẽ làm cho lời kết tội sai lầm phải đỏ mặt
* The art of living is to want less and to experience more
. Nghệ thuật sống là bớt đòi hỏi và trải nghiệm thêm nữa
* A talkative is seldom over estimaed some one silent often is .
. Người ta rất ít khi đánh giá cao 1 kẻ hay nói nhưng lại thường coi trọng những người lặng im
* With business , as with bootlaces , patience will untie knots
. Với kinh doanh , cũng như dây giày , kiên nhẫn sẽ cởi được nút
* It often needs an open mind to keep one's mouth shut
. Thường phải có một bộ óc mở mới giữ được cái mồm đóng
* Be hind every you meet is fighting a hard battle
. Hãy nhân hậu - mỗi người ta gặp đều đang phải vật lộn trong một cuộc chiến khắc nghiệt
* If you would like to know the value of money , go and try to borrow some
. Nếu bạn muốn biết giá trị của đồng tiền , hãy cứ thử đi vay xem
* Never stand on your dingity , there's nothing in the word so slippery
. Chớ bao giờ có dẫm chân lên phẩm giá của mình , không có gì trên thế gian này lại trơn đến thế .
* When you aim at nothing , you will seldom miss the target
. Khi ta không nhầm vào một cái gì thì rất ít khi ta bắn trượt
* Innocence shall make false accusation blush
. Sự ngây thơ sẽ làm cho lời kết tội sai lầm phải đỏ mặt
* The art of living is to want less and to experience more
. Nghệ thuật sống là bớt đòi hỏi và trải nghiệm thêm nữa
* A talkative is seldom over estimaed some one silent often is .
. Người ta rất ít khi đánh giá cao 1 kẻ hay nói nhưng lại thường coi trọng những người lặng im
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|